Tìm kiếm
Tin tức mới đăng
Các loại loại thuế cơ bản mà cá nhân (nhóm cá nhân, hộ gia đình) bán hàng qua mạng phải kê khai nộp là: - Lệ phí môn bài - Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) - Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Mục lục tiền chậm nộp tiền thuế của doanh nghiệp (theo Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hiệu lực 01/01/2017)
Bậc, tiểu mục lệ phí môn bài từ năm 2017 của công ty, doanh nghiệp theo Nghị định số 139/2016/NĐ- CP ngày 04/10/2016. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Theo nghị quyết về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 vừa được Chính phủ ban hành ngày 16-5, VN đặt mục tiêu đến năm 2020 cả nước có ít nhất 1 triệu doanh nghiệp hoạt động
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty TNHH 02 thành viên trở lên. Ngoài các các quy định chung về thủ tục thành lập, Quý khách cần thiết tìm hiểu các quy định của Pháp luật về Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 như sau:
Quý khách có nhu cầu thành lập công ty TNHH một thành viên. Ngoài các các quy định chung về thủ tục thành lập, Quý khách cần thiết tìm hiểu các quy định của Pháp luật về Công ty TNHH1 thành viên được quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 như sau:
Quý khách có nhu cầu thành lập Công ty Cổ Phần. Ngoài các các quy định chung về thủ tục thành lập, Quý khách cần thiết tìm hiểu các quy định của Pháp luật về Công ty Cổ Phần được quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 như sau:
Quý khách có nhu cầu thành lập Doanh nghiệp tư nhân. Ngoài các các quy định chung, Quý khách cần thiết tìm hiểu rỏ các quy định của Pháp luật về Doanh nghiệp tư nhân được quy định trong Luật doanh nghiệp năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 như sau:
Nếu bạn ở trong trường hợp như tôi, không tìm được việc làm hoặc không hài lòng với công việc hiện tại, hãy cân nhắc trở thành một chủ doanh nghiệp”, Dan Scanlo – một giám đốc đến từ Digitalux khuyên.
Liên kết website
Thống kê truy cập
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Điều 183. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Điều 184. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 185. Quản lý doanh nghiệp
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
4. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Điều 186. Cho thuê doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê.
Điều 187. Bán doanh nghiệp
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác.
2. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thỏa thuận khác.
3. Người bán, người mua doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động.
4. Người mua doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này.
Tin tức khác
- - THUẾ LIÊN QUAN ĐỂN HỘ CÁ THỂ
- - MỤC LỤC NỘP NGÂN SÁCH TIỀN CHẬM NỘP TIỂN THUẾ 01/01/2017
- - BẬC, TIỂU MỤC PHÍ MÔN BÀI TỪ 2017
- - MỤC TIÊU 1 TRIỆU DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
- - CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN -LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
- - CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN - LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
- - CÔNG TY CỔ PHẦN - LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
- - 7 LÝ DO BẠN NÊN THÀNH LẬP CÔNG TY RIÊNG